見出し画像

DAY51:街角のベトナム語~エクササイズ Tập thể dục~

Tập thể dục: Tôi sẽ chạy bộ. 
エクササイズ:私は走りに行く

chạy bộ は、個人的に最も早く覚えたベトナム語の動詞かもしれない。なぜなら、毎日走っていて、よく 「chạy / chạy bộ 行ってくるねー」とホストファミリーに言っているから。

A. Tôi sẽ đi chạy bộ. Tôi cần phải tập thể dục. 
B. Tôi có thể đi với anh không? Tôi cần phải giảm cân. 

Tôi có thể đi với anh không? 一緒に行ってもいいですか?
cần phải ~:~をする必要がある
giảm cân:減量(痩せる必要がある)

Áo gió:上着
áo tay giay:長袖の服

Bạn có hay chạy không?
どのくらいの頻度で走りますか?/あなたはよく走りますか?
Bạn phải chạy ít nhất hai lần một tuần.
少なくとも週に二度は走らないといけませんよ。
Tôi thích đi dạo vào buổi sáng.
朝、散歩に出かけることを楽しみにしています。
Họ không đi dạo nữa.
彼らはもう散歩に出かけることはありません。
Chúng ta đi bơi phải không?
泳ぎに行きませんか?
Có phải cô ấy đã đi tập gym quá muộn không?
彼女はこんなに遅い時間にジムに出かけたのですか?

Em làm một số bài tập co dãn người khi ăn sáng. 
朝食前にストレッチをします。
co dãn:手を曲げ伸ばしする運動

Thay vào đó cô ấy đã đến phòng tập gym. 
彼女は代わりにジムに出かけました

【文章】
Trong cuộc sống con người chúng ta thường gặp những áp lực trong công việc, học tập, khiến cho tinh thần mệt mỏi, sức khỏe giảm sút. Những lúc như vậy việc luyện tập thể dục thể thao sẽ giúp chúng ta có sức khỏe để tiếp tục công việc của mình tốt hơn.

áp lực:プレッシャー
giảm sút:減少

Để tiếp thêm nguồn lực cho cuộc sống con người cần vận động hoạt động thể dục thể thao. Bởi nó chính là phương pháp rèn luyện sức khỏe vô cùng hiệu quả, có sức khỏe là có tất cả.

phương pháp:方法
hiệu quả:効果(hiệu quả tốt = 効果的)


いいなと思ったら応援しよう!

mami@Chennai
創造の場所であるカフェ代のサポートを頂けると嬉しいです! 旅先で出会った料理、カフェ、空間、建築、熱帯植物を紹介していきます。 感性=知識×経験 மிக்க நன்றி