
ベトナム(南部)のテト文化について②
①の続きです。表紙画像はchatGPTによるイメージイラストです。
👩🏻(↑中のテト期間中にしていることを知り)Ủa, đi xem biểu diễn vào Tết hả?
(えっ、テトでショーを見に行くの?)
🧑🏻🦱 Đúng vậy, có rất nhiều hoạt động nhưng mà, rất đông người đi ra ngoài. Nên có rất nhiều trường hợp kẹt xe hoặc là có quá nhiều người nên rất khó để di chuyển.
(うん、いろいろなアクティビティがあるけど、外出する人でとても混雑するよ。だから、渋滞になったり、人が多すぎて移動が大変だったりする場合が多いんだ。)
trường hợp:ケース、事例、場合
kẹt xe:渋滞
Điều đó kéo theo là có tính trạng móc túi hoặc sô đẩy và đẫm đạp lên nhau.
(それに伴って、スリや押し合い、踏みつけられるような状況も発生することがあるよ。)
A kéo theo là B:Aに伴ってB(の状況)につながる、発生する、引き起こす
tính trạng:状況、状態
móc túi:スリ
sô đẩy:押し合う、押しのける
đẫm đạp lên nhau:踏みつけ合う
Vào những ngày cận Tết thì những người còn sống sẽ đến và dọn dẹp vệ sinh cho những ngôi mộ của những người đã mất.
Ví dụ như là dọn cỏ xung quanh, quét rác, và sơn phết lại mộ phần.
(テト直前の日々は、まだ生きている人たちが亡くなった人々の墓を掃除しに行くよ。例えば、周りの草を取り除いたり、ゴミを掃いたり、お墓を塗り直したり。)
cận Tết:テト直前 (cận+時間・イベント = 〜の直前)
cận:~に近い(接近を表す形容詞)
cỏ:草
sơn:塗る(塗料を使って塗装する行為)
phết:塗る、薄く広げる(ペンキ、バターなどを塗る動作)
sơn phết:塗装する、しっかり塗る + lại = 塗り直す
mộ phần:お墓
Người việt nam có thông lệ là vào ngày 23/1 âm lịch sẽ là ngày đưa vị thần cai quản bếp núc lên trời để trình báo gia sự lên cho người cai quản thiên giới.
(ベトナムでは、1月23日(旧暦)に台所を司る神様を天に送り、家族の状況を天界を統治する神様に報告するという慣習がある。)
thông lệ:慣習
vị thần:神様
cai quản:司る、管理する
bếp núc:台所
lên trời:天に上げる、天に送る
trình báo:報告する
gia sự:家庭の事情
lên cho:〜に向かって
thiên giới:天界
Vị thần bếp núc đó được gọi là 'ông táo' hay là Táo Quân, và vị thần cai quản bầu trời được gọi là 'Ngọc Hoàng'.
(その台所の神様は『Ông Táo(オン・タオ)』または『Táo Quân(タオ・クアン)』と呼ばれていて、天界を司る神様は『Ngọc Hoàng(ゴック・ホアン)』と呼ばれているんだ。)
Khi đưa 'ông táo' lên trình báo với 'ngọc hoàng' thì những ngày sau đó không được thắp nhang.
(台所の神様を天に送って天の神様に報告させた後、その後数日間は線香を焚いてはいけないんだよ。)
đưa A lên B:AをBへ上げる(移動させる)
【例文】
・đưa hành lý lên máy bay(荷物を飛行機に積む)
・đưa bạn lên sân khấu(友達をステージに上げる)
(*đưa 'ông táo' lên..の場合は、天に上げる=天に送る)
những ngày sau đó:その後数日間
nhang:線香


Sau đó khoảng 4-5 ngày thì là đến cúng đưa ông bà tổ tiên lên chỗ ngọc hoàng và mùng 5 Tết thì cũng rước họ về. Và sau mùng 5 thì là hết Tết.
(その後、4~5日くらい経ったら、先祖を天界の神様のところに送るための供養をする。そして、正月5日には祖先を家に迎え入れるんだ。それが終わると、テトも終わりだよ。)
〜 thì là …:〜したら … (thìは時間の流れを示し、làは「〜である」と述べる形。書き言葉ではどちらかを省略できる。)
đến+動詞:〜する時が来る (đến giờ ăn, đến lúc đi ngủなど)
ông bà tổ tiên:祖先(父方・母方の祖父母含む)
mùng:1〜10日までの日付を表す時に使う口語表現。mùng 5 Tếtでテト 5日目。
rước:迎える、迎えに行く
rước A về:Aを迎えに行く、連れて帰る
👩🏻 Em hơi lo lắng vì không tự tin là có quen được hay không.
(慣れるかどうか自信がなくてちょっと心配だなぁ)
🧑🏻🦱 Không thành vấn đề. Có thể lúc đầu em sẽ không quen, nhưng dần dần em sẽ thích nghi được thôi.
(問題ないよ。最初は慣れないかもしれないけど、徐々に適応できるようになるよ。)
không thành vấn đề:問題ないよ、気にしないで
thích nghi:適応する
thôi:「そのうちきっと〜になるよ。心配しなくても大丈夫」と、安心感を与えたり励ますニュアンス